Danh sách SV nhận trợ cấp xã hội học kỳ II năm học 2023-2024
Căn cứ Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giáo dục & Đào tạo – Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Căn cứ Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc 33WIN, quy định về tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc ĐHQGHN;
Căn cứ Nghị quyết số 985/NQ-HĐT ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng trường Trường Đại học Công nghệ, về việc ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Công nghệ;
Xét Hồ sơ nhận trợ cấp xã hội của sinh viên đại học hệ chính quy;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Công tác Sinh viên.
HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp trợ cấp xã hội học kỳ II năm học 2023-2024 cho sinh viên đại học hệ chính quy thuộc các đối tượng được hưởng theo quy định là:
Đối tượng | Số
tháng |
Số tiền
/tháng (đ) |
Thành tiền (đ) |
Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn | 6 | 140,000 | 840,000 |
Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa | 6 | 100,000 | 600,000 |
Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế | 6 | 100,000 | 600,000 |
Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập | 6 | 100,000 | 600,000 |
Điều 2. Sinh viên thuộc các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội (có danh sách kèm theo) và số tiền được cấp là:
Đối tượng | Số sinh viên | Số tiền
/sinh viên (đ) |
Thành tiền (đ) |
Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn | 19 | 840,000 | 15,960,000 |
Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa | 02 | 600,000 | 1,200,000 |
Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập | 08 | 600,000 | 4,800,000 |
Cộng: | 29 | 21,960,000 | |
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu, chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./. |
Điều 3. Các Trưởng phòng Hành chính – Quản trị, Công tác sinh viên, Kế hoạch – Tài chính; các sinh viên có tên ở Điều 2, các Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Trường ĐHCN sẽ chuyển tiền học bổng vào tài khoản BIDV của sinh viên (do Trường cấp từ đầu khóa học).