Chương trình đào tạo ngành Công nghệ hàng không vũ trụ

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

      Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp trong ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ cũng như các lĩnh vực liên quan; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, phát triển bền vững và pháp luật; có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc; có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực công nghệ hàng không vũ trụ; có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn với khối lượng 156 tín chỉ tương đương khung bậc 6/8 trong khung trình độ giáo dục quốc gia, cụ thể như sau:

1.1. Kiến thức chung

1.1.1. Kiến thức về lý luận chính trị

  • Trình bày được hệ thống tri thức khoa học về triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin;
  • Trình bày được hệ thống tri thức khoa học về Chủ nghĩa xã hội khoa học;
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh và lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.

1.1.2. Kiến thức về ngoại ngữ

  • Năng lực ngoại ngữ đạt chuẩn tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1);
  • Hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí;
  • Xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ;
  • Viết đơn giản những liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm;
  • Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng và hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình;
  • Viết văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

1.1.3. Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

  • Vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương để củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng;
  • Trình bày được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà n­ước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường.

1.2. Kiến thức theo lĩnh vực

1.2.1. Kiến thức vật lý

  • Biết được các kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương;
  • Hiểu được các hiện tượng và quy luật Vật lý và các ứng dụng liên quan trong khoa học kỹ thuật và đời sống;
  • Vận dụng kiến thức để học tập và nghiên cứu các học phần khác của các ngành kỹ thuật và công nghệ.

1.2.2. Kiến thức toán học

  • Vận dụng các kiến thức liên quan đến Giải tích toán học như tính giới hạn, tính đạo hàm, tính tích phân của các hàm một biến và hàm nhiều biến;
  • Có khả năng vận dụng được các kiến thức liên quan đến Đại số cao cấp như ma trận và các phép biến đổi, giải các hệ phương trình nhiều biến số.

1.2.3. Kiến thức tin học

  • Giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin;
  • Sử dụng được công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet,…);
  • Có khả năng phân tích, đánh giá và lập trình một ngôn ngữ lập trình;
  • Có khả năng phân tích, đánh giá phương pháp lập trình hướng thủ tục và lập trình hướng đối tượng; phân biệt được ưu và nhược điểm của hai phương pháp lập trình;
  • Hiểu các kiến thức cơ bản về nguyên lý hoạt động của hệ thống phần cứng, phần mềm, tối ưu hóa hệ thống kết hợp giữa phần cứng và phần mềm.

1.3. Kiến thức theo khối ngành

  • Vận dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu, phân tích và thiết kế hệ thống tuyến tính trong các miền biểu diễn khác nhau;
  • Hiểu được các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê ứng dụng như các quy luật và dạng phân bố xác suất. Hiểu và tìm được các đại lượng đặc trưng của biến ngẫu nhiên và ý nghĩa của nó trong thực tế. Ứng dụng lý thuyết thống kê để giải quyết các bài toán thực tế liên quan, ứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong các vấn đề kỹ thuật;
  • Vận dụng được các kiến thức liên quan đến cấu trúc dữ liệu về mảng, danh sách liên kết, hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân, bảng băm; Vận dụng được các thuật toán cơ bản liên quan đến sắp xếp, tìm kiếm và các thuật toán khác trên các cấu trúc dữ liệu.

1.4. Kiến thức theo nhóm ngành

  • Biết các kiến thức chung về lĩnh vực Công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Hiểu được các kiến thức cơ bản về phương pháp tính toán số trong kỹ thuật, hiểu và vận dụng để tính toán hoặc giải số các bài toán trong trong khoa học kỹ thuật trên máy tính;
  • Hiểu các kiến thức chung về sức bền vật liệu, các khái niệm về vật liệu và linh kiện màng mỏng, vật liệu composite, các loại vật liệu trong Công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức cơ bản trong kỹ thuật điện, điện tử thông dụng; Có khả năng thiết kế các mạch điện, điện tử trong thiết bị bay;
  • Nắm được các kiến thức về tính toán, giải số các phương trình vi phân, đạo hàm riêng và các bài toán tối ưu thường gặp trong Công nghệ Hàng không Vũ trụ;
  • Nắm được kiến thức về hệ lực, các điều kiện cân bằng của tĩnh học; hiểu về động học của chất điểm và vật rắn. Nắm được các định luật cơ bản của động lực học, các phương trình chuyển động, nguyên lý D’Alambert, phương trình Lagrange II để xây dựng các phương trình vi phân chuyển động;
  • Nắm được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật và tự động hóa thiết kế, về các tiêu chuẩn trong bản vẽ; Thực hiện được các bản vẽ kỹ thuật trên máy tính;
  • Nắm được một số ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng bậc cao, các phương pháp lập trình hiện đại.

1.5. Kiến thức ngành

  • Nắm được kiến thức cơ sở về nhiệt động lực học, các động cơ nhiệt, quy luật nhiệt động học cân bằng, nắm được các định luật liên quan;
  • Vận dụng được kiến thức về hệ thống điều khiển, mô hình hệ thống, phân loại hệ thống điều khiển, tính ổn định của hệ thống điều khiển;
  • Nắm được kiến thức cơ bản về phương trình vi phân và đạo hàm riêng, vận dụng để xây dựng và giải một số bài toán ứng dụng trong vật lý, cơ học, đặt biệt trong lĩnh vực hàng không vũ trụ;
  • Hiểu được các kiến thức về truyền động, tự động thủy lực khí nén; có khả năng ứng dụng xây dựng các mô hình hệ thống chuyển động, tự động thủy lực khí nén;
  • Vận dụng các kiến thức của cơ học chất lỏng để xây dựng và giải quyết các bài toán liên quan đến công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Hiểu các kiến thức cơ bản về kỹ thuật động lực và chuyển động, có khả năng thiết kế và đánh giá các giải pháp hệ thống và sản phẩm kỹ thuật động lực trong công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức cơ bản về kết cấu của các vật thể trong hàng không vũ trụ, có khả năng áp dụng để phân tích, đánh giá các kết cấu;
  • Nắm được các kiến thức về động lực học và dao động của hệ thống, có khả năng áp dụng để phân tích đáp ứng của các hệ thống trong công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức cơ bản về hệ thống điều khiển, biết phân tích các yêu cầu và các yếu tố ảnh hưởng, xây dựng được mô hình thiết kế cho hệ thống trong công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức về hệ thống đẩy của thiết bị bay, vận dụng để tính toán các tham số thiết kế cơ bản của động cơ đẩy;
  • Hiểu được các nguyên tắc cơ bản của thiết bị bay, xây dựng mô hình và thiết kế chi tiết cho các thiết bị bay.

    Ngoài các kiến thức và kỹ năng trên, chuẩn đầu ra các định hướng chuyên ngành của chương trình đào tạo sẽ trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng chuyên môn hướng đến vị trí việc làm như sau:

Định hướng Công nghệ thông tin và Điện tử Hàng không

  • Có kiến thức cơ bản về viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, các kỹ thuật xử lý ảnh viễn thám, phân tích không gian, phát triển ứng dụng 3D trên nền bản đồ địa lý, quản lý dữ liệu không gian, xây dựng hạ tầng thông tin không gian;
  • Thành thạo việc sử dụng các ngôn ngữ lập trình nhúng trong hệ thống điều khiển; nắm vững kiến thức về đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống phần mềm trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ;
  • Biết các kỹ năng về phân tích thiết kế hệ thống mạch Điện- Điện tử cho thiết bị bay, kỹ thuật cao tần, kỹ thuật radar; nắm được các kiến thức cơ bản trong lập trình vi xử lý, điều kiển phần cứng; nắm vững các nguyên lý thông tin Hàng không.

Định hướng Động lực học, Điều khiển và Cơ khí Hàng không

  • Thành thạo các kỹ năng về cơ khí chế tạo, động lực học và mô hình hóa mô phỏng các thiết bị và hoạt động trong kỹ thuật hàng không vũ trụ, phân tích dữ liệu và nhận dạng hệ thống. Thiết kế, chế tạo và điều khiển vệ tinh;
  • Thành thạo các kỹ năng về xây dựng các hệ thống dẫn đường và điều khiển các thiết bị bay; Biết mô hình hóa, phân tích và thiết kế các hệ thống định vị và điều khiển bay.

Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

  • Có kinh nghiệm thực tế khi tham gia làm việc cùng các nhóm làm về nghiên cứu chế tạo, các chuyên gia trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ;
  • Phân tích các giải pháp cho các vấn đề liên quan đến lĩnh vực hàng không vũ trụ, đề xuất phương pháp giải quyết hợp lý;
  • Tham gia thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh, tìm hiểu các kỹ thuật thăm dò không gian, công cụ và thiết bị viễn thông, viễn thám, các dịch vụ liên quan và các kỹ thuật đặc biệt khác.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng

     Sinh viên tốt nghiệp chương trình Kỹ sư ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ của Trường Đại học Công nghệ đạt được các kĩ năng sau:

2.1. Kĩ năng chuyên môn

2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp

  • Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng tổng hợp dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
  • Vận dụng các kiến thức cơ bản về Toán, Vật lý, Công nghệ thông tin, Điện tử, Cơ khí trong khoa học công nghệ và đời sống;
  • Lập trình thành thạo và biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ;
  • Biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin;
  • Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh;
  • Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn về Công nghệ Hàng không Vũ trụ một cách linh hoạt trong công việc.

2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

  • Có kỹ năng phát hiện vấn đề;
  • Có kỹ năng đánh giá và phân tích vấn đề;
  • Có kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn;
  • Có kỹ năng mô hình hóa.

2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

  • Có kỹ năng thiết lập giả thiết;
  • Có kỹ năng dùng thực nghiệm để khám phá kiến thức;
  • Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

  • Có khả năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi;
  • Có tư duy logic;
  • Có tư duy phân tích, tổng hợp;
  • Có tư duy toàn cục.

2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

  • Nhận thức được vai trò và trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác;
  • Biết nắm bắt nhu cầu xã hội đối với kiến thức khoa học chuyên ngành.

2.1.6. Bối cảnh tổ chức

  • Biết nắm bắt văn hóa cơ quan công tác;
  • Biết nắm bắt chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển của cơ quan.

2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn

  • Có năng lực phân tích yêu cầu;
  • Có năng lực thiết kế giải pháp;
  • Có năng lực thực thi giải pháp;
  • Có năng lực vận hành hệ thống;
  • Có năng lực tiếp thu công nghệ.

2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

  • Biết sử dụng kiến thức trong công việc;
  • Biết cách đề xuất các phương pháp mới, các hướng phát triển mới đưa lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội, gắn với sự hài hòa, phát triển bền vững và các yếu tố văn hóa.

2.2. Kỹ năng bổ trợ

2.2.1. Các kỹ năng cá nhân

  • Có tư duy sáng tạo;
  • Có tư duy phản biện;
  • Biết đề xuất sáng kiến.

2.2.2. Làm việc theo nhóm

  • Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
  • Biết hợp tác với các thành viên khác trong nhóm;
  • Biết cách chia sẻ thông tin trong nhóm.

2.2.3. Quản lý và lãnh đạo

  • Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác;
  • Biết quản lý thời gian, nguồn lực;
  • Biết quản lý dự án.

2.2.4. Kỹ năng giao tiếp

  • Biết truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc, chuyển tải, phổ biến kiến thức kỹ năng trong những việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp;
  • Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;
  • Biết giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông;
  • Biết cách thuyết trình trước đám đông.

2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

  • Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

3. Về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

  • Khiêm tốn;
  • Nhiệt tình;
  • Trung thực.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

  • Trách nhiệm trong công việc;
  • Trung thành với tổ chức;
  • Nhiệt tình và say mê công việc.

3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

  • Trách nhiệm với xã hội;
  • Tuân thủ luật pháp;
  • Có ý thức phục vụ;
  • Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội.

4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • Có năng lực làm việc độc lập, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
  • Có khả năng tự định hướng, đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
  • Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo;
  • Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.

5.  Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

     Sinh viên ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ sau khi tốt nghiệp có khả năng tham mưu tư vấn và có năng lực thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một kỹ sư trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ, đáp ứng các yêu cầu cao về nghiên cứu và ứng dụng của xã hội. Các kỹ sư này có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu và nâng cao trình độ. Thêm vào đó, họ có khả năng thích nghi cao với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ.

Các vị trí công tác có thể đảm nhận:

  • Kỹ sư thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh;
  • Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng máy bay, thiết bị bay;
  • Kỹ sư thiết kế, lập trình các hệ thống điều khiển, hệ thống nhúng;
  • Kỹ sư xây dựng hệ thống giám sát không gian, xử lý ảnh viễn thám.

6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

      Sinh viên ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ sau khi tốt nghiệp có khả năng tham mưu tư vấn và có thể tiếp tục học sau đại học liên quan đến Công nghệ Hàng không vũ trụ. Tham gia các khóa học nâng cao ngắn hạn về Công nghệ thông tin, Điện tử Hàng không, Động lực học, Điều khiển và Cơ khí Hàng không.

Bài viết liên quan